|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ Cộng đồng |
|
|
|
Câu tường thuật đặc biệt và tổng hợp kiến thức (Lượt xem: 197)
Để bắt đầu chặng con đường chinh phục điểm số IELTS cao, bạn cần vun đắp cho mình 1 nền móng ngữ pháp thật cứng cáp và vững vàng. Trong giao du tiếng Anh khái quát và trong bài thi IELTS nhắc riêng, câu tưởng thuật đặc biệt là một chủ điểm ngữ pháp được ứng dụng rất rộng rãi.
Cho nên, bạn cần nắm chắc kiến thức về cái câu này. Vậy câu tường thuật đặc thù là gì? Các dạng của câu tường thuật đặc biệt là gì? Bài viết dưới đây mình sẽ tư vấn giúp bạn các câu hỏi đó!
1. Câu trần thuật là gì? Trong tiếng Anh, câu tường thuật (câu gián tiếp, câu trằn thuật) được gọi là Reported speech. Với trong khoảng “Reported”, chắc hẳn bạn đã đoán ra được chức năng của mẫu câu này. Trong những cuộc đối thoại bình thường hoặc trong những bài phát biểu, câu trần thuật được người nhắc dùng để thuật lại một hành động, một lời nói của một ai đó.
Hoặc nói cách khác, câu tường thuật giúp bạn gián tiếp nhắc lại một sự việc. Tỉ dụ, một người bạn A đề cập sở hữu bạn rằng anh đó muốn đi xem phim ngay lúc rạp chiếu phim mở lại. Sau ấy, bạn muốn nhắc lại sự việc này cho một người bạn B của bạn, thì bạn sẽ phải sử dụng câu trần thuật như sau: “A said he wanted to go lớn cinema.” đấy là cách thức câu tường thuật được sử dụng.
Câu tường thuật đại quát và dạng đặc trưng của câu trần thuật nói riêng được áp dụng rất phổ thông trong văn nhắc. Trong 1 bài thi IELTS Speaking, bạn sẽ không thể nói trôi chảy, nói rõ ràng giả dụ ko tiêu dùng câu trần thuật. Do đó, việc hiểu kỹ về dạng câu này rất quan yếu.
2. Những dạng của câu trần thuật đặc biệt Trong 1 số trường hợp, cấu trúc của câu trần thuật sở hữu thể được đổi thay để phù hợp mang văn cảnh kể và mục đích của người đề cập. Lúc ấy, ta sẽ với các câu tường thuật đặc thù.
Nhìn chung, cấu trúc câu trần thuật đặc biệt thường được chia khiến cho 2 mẫu chính: Câu tường thuật với To-Infinitive và câu trần thuật với V-ing (Gerund). Hãy cùng Nhận định kỹ hơn về những dạng câu trần thuật đặc trưng này nhé!
2.1. Dạng đặc trưng sở hữu To-Infinitive
Câu tường thuật đặc thù thường được rút gọn bằng phương pháp hài hòa với To-infinitive. Công thức câu tường thuật đặc trưng với To-Infinitive được sử dụng cho những mục đích sau:
Khi muốn thuật lại một mệnh lệnh:
- Cấu trúc: Told somebody (not) lớn do something
- Ví dụ:
Direct speech: “Keep quiet!”, said the teacher.
Reported speech: The teacher told us to keep quiet.
Khi muốn thuật lại một yêu cầu:
- Cấu trúc: Asked somebody (not) to do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Please, don’t bring food in the car”, the driver said.
Reported Speech: The driver asked me not to bring food in the car.
Trong trường hợp câu trực tiếp là dạng câu hỏi yêu cầu bắt đầu bằng Will/Would/Can/Could, bạn cũng mang thể ứng dụng cấu trúc trên trong câu tường thuật.
Direct Speech: “Will you clean the room?”, my mother said.
Reported Speech: My mother asked me lớn clean the room.
Khi muốn thuật lại 1 lời khuyên:
- Cấu trúc: Advised somebody (not) lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “You should study hard for the exam”, my friend said.
Reported Speech: My friend advised me to study hard for the exam.
Trong trường hợp câu trực tiếp chứa các cấu trúc “You’d better” hay “If I were you” thì bạn vẫn sở hữu thể áp dụng cấu trúc câu tường thuật đặc trưng trên.
Direct Speech: “ You’d better study now”, she said.
Reported Speech: She advised me to study then.
Khi muốn thuật lại một lời hứa:
- Cấu trúc: Promised lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I will buy you a new car”, my husband said.
Reported speech: My husband promised to buy me a new car.
Khi muốn thuật lại một lời nạt dọa:
- Cấu trúc: Threatened to do something
- Ví dụ:
Direct speech: “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber.
Reported speech: The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.
Khi muốn thuật lại một lời cảnh báo:
- Cấu trúc: Warned somebody (not) lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Don’t move. There’s a bomb”, he said.
Reported Speech: He warned me not to move since there was a bomb.
Khi muốn thuật lại một lời mời:
- Cấu trúc: Invited somebody to do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Do you want to come lớn the party?”, my boyfriend said.
Reported Speech: My boyfriend invited me lớn come to the party.
Khi muốn thuật lại một lời nhắc nhở:
- Cấu trúc: Reminded somebody lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Don’t forget to close the window”, my father said.
Reported Speech: My father reminded me to close the window.
Khi muốn thuật lại một lời động viên:
- Cấu trúc: Encouraged somebody lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Keep going! You can win the competition”, my teacher said.
Reported Speech: My teacher encouraged me to keep going.
Khi muốn thuật lại một lời khẩn cầu:
- Cấu trúc: Begged/implored somebody (not) lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Please, Don’t leave me alone”, my friend said.
Reported Speech: My friend begged me not lớn leave.
Khi muốn thuật lại một sự tự nguyện:
- Cấu trúc: Offered lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Could I help you?”, the waiter said.
Reported Speech: The waiter offered to help me.
Khi muốn thuật lại 1 sự đồng ý:
- Cấu trúc: Agreed lớn do something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I will give you a second chance”, Tom said.
Reported Speech: Tom agreed to give me a second chance.
Có thể bạn quan tâm: 2.2. Dạng đặc thù với V-ing (Gerund)
Trong phổ thông trường hợp, câu trần thuật đặc trưng còn được dùng mang những động từ đặc biệt và ko cần phải tuân theo cấu trúc bình thường. Khi đấy, động trong khoảng chính sẽ được chia dưới dạng V-ing. Dưới đây là 1 số trường hợp bạn cần tiêu dùng câu trần thuật đặc thù có V-ing:
Khi muốn thuật lại 1 lời buộc tội:
- Cấu trúc: Accused somebody of doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “You broke my phone, Joe”, Nancy said.
Reported Speech: Nancy accused Joe of breaking her phone.
Khi muốn thuật lại 1 lời thừa nhận:
- Cấu trúc: Admitted doing/having done something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I didn’t go lớn school yesterday”, James said.
Reported Speech: James admitted not going/having gone to school last day.
Khi muốn thuật lại 1 lời phủ nhận:
- Cấu trúc: Denied doing/having done something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I don’t steal your money”, she said.
Reported Speech: She denied stealing/having stolen my money.
Khi muốn thuật lại một lời xin lỗi:
- Cấu trúc: Apologized (to somebody) for doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I’m sorry I broke your car”, Lisa said
Reported Speech: Lisa apologized for breaking my car.
Khi muốn thuật lại 1 lời khen ngợi:
- Cấu trúc: Congratulated somebody on doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Congratulations! You achieved your target”, my friend said.
Reported Speech: My friend congratulated me on achieving my target.
Khi muốn thuật lại 1 sự quả quyết, khăng khăng:
- Cấu trúc: Insisted on doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I must invite her to my party”, Luke said
Reported Speech: Luke insisted on inviting her lớn his party.
Khi muốn thuật lại 1 lời đề nghị:
- Cấu trúc: Suggested doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Let’s visit HCM city this summer”, Ken said.
Reported Speech: Ken suggested visiting HCM city that summer.
không những thế, lúc câu trực tiếp với cụm trong khoảng “Why don’t you” mang ý nghĩa buộc phải, gợi ý, ta cũng sở hữu thể sử dụng cấu trúc trên để bộc lộ trong câu trần thuật.
Direct Speech: “Why don’t you go to the cinema with us?”, She said.
Reported Speech: She suggested going to the cinema with them.
Khi muốn thuật lại 1 lời cảm ơn:
- Cấu trúc: Thanked somebody for doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Thank you for your interesting answer”, the teacher said.
Reported Speech: The teacher thanked me for answering her question.
Khi muốn thuật lại 1 lời cảnh báo:
- Cấu trúc: Warned somebody against (doing) something
- Ví dụ:
Direct Speech: “Don’t trust her”, my friend said.
Reported Speech: My friend warned me against trusting her.
Khi muốn thuật lại 1 sự đổ lỗi:
- Cấu trúc: Blamed somebody for doing something
- Ví dụ:
Direct Speech: “You caused this mess!”, my girlfriend said.
Reported Speech: My girlfriend blamed me for causing that mess.
Khi muốn thuật lại 1 lời thú tội:
- Cấu trúc: Confessed lớn (doing) something
- Ví dụ:
Direct Speech: “I copied your assignment”, Jane said.
Reported Speech: Jane confessed to copying my assignment.
2.3. Dạng đặc trưng khi câu trực tiếp có “Let” khi câu trực tiếp bao gồm từ “Let”, câu trần thuật đặc thù sẽ được viết lại sở hữu cấu trúc tương ứng có ý nghĩa của từ “Let” trong câu trực tiếp đó:
- nếu như từ “Let” trong câu trực tiếp có ý nghĩa ra lệnh thì trong câu trần thuật đặc thù cũng cần chứa những trong khoảng ngữ có ý ra lệnh:
Ví dụ:
Direct Speech: “The staff doesn’t let me take photos in the museum”, she said.
Reported Speech: The staff said she should not/was not lớn take photos in the museum.
- nếu trong khoảng “Let” trong câu trực tiếp mang ý nghĩa bắt buộc thì trong câu tường thuật đặc trưng, ta mang thể tiêu dùng từ “Suggest” hoặc cụm “Say + Should”.
Ví dụ:
Direct Speech: “Let’s go lớn the swimming pool this summer”, Minh said.
Reported Speech:
Minh suggested going lớn the swimming pool that summer.
Hoặc:
Minh said that we should go to the swimming pool that summer.
- ví như trong khoảng “Let” trong câu trực tiếp mang ý nghĩa hờ hững, ko quan tâm:
Ví dụ:
Direct Speech:
“He wants lớn have a game console”, the brother said.
“Let him”, the mother answered.
Reported Speech:
The brother said that he wanted lớn have a game console and the mother didn’t mind.
2.4. Dạng đặc trưng lúc câu đặc thù là câu điều kiện Đối mang câu điều kiện dòng hai và cái 3, câu tường thuật đặc trưng sẽ được giữ nguyên cấu trúc và động trong khoảng (không cần lùi thì), chỉ cần đổi thay chủ ngữ và tân ngữ.
Direct Speech: “If John hadn’t texted me, I would not have known the truth”, she said.
Reported Speech: She said that if John hadn’t texted her, she would not have known the truth.
2.5. Dạng đặc biệt khi câu trực tiếp mang “Must”
- giả dụ trong khoảng “Must” trong câu trực tiếp mang ý nghĩa ra lệnh, cấm cản, câu trần thuật đặc biệt sẽ được viết lại với cấu trúc “Would have to”.
Ví dụ:
Direct Speech: “You must finish the assignment before tomorrow”, the teacher said.
Reported Speech: The teacher said I would have to finish the assignment before the next day.
- giả dụ trong khoảng “Must” trong câu trực tiếp mang ý nghĩa phán đoán, khuyên nhủ thì câu tường thuật đặc trưng sẽ giữ nguyên “Must”.
Ví dụ:
Direct Speech: “You must consider this offer”, my friend said.
Reported Speech: My friend told me that I must consider that offer.
2.6. Dạng đặc trưng khi câu trực tiếp mang “Needn’t” khi câu trực tiếp chứa từ “Needn’t”, câu trần thuật đặc thù sẽ được viết lại mang cấu trúc “Didn’t have to”.
Direct Speech: “You needn’t spend a lot of money on a bike”, she said.
Reported Speech: She said that I didn’t have to spend a lot of money on a bike.
2.7. Dạng đặc trưng lúc câu trực tiếp là câu cảm thán Câu cảm thán có dạng:
- How + Adjective + S + lớn be!
- What + A/An + Adjective + V!
Trong trường hợp này, có thể tiêu dùng từ “Exclaim” cho câu trần thuật đặc biệt:
- Cấu trúc: S + exclaimed + that + S + V(lùi thì) + O
- Ví dụ:
Direct Speech: “How beautiful is she!”, my mom said.
Reported Speech: My mom exclaimed that she was so beautiful.
2.8. Dạng đặc trưng sở hữu câu trực tiếp là lời chúc Trong trường hợp này, hãy sử dụng trong khoảng “Wish” cho câu tường thuật đặc biệt:
Direct Speech: “Merry Christmas!”, he said.
Reported Speech: He wished me a merry Christmas.
Trên đây là phần đông tri thức mà bạn cần nắm vững về câu trần thuật đặc trưng trong bài thi IELTS. Hy vọng bài viết của mình sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn!
Nguồn: https://langgo.edu.vn/cau-tuong-thuat-dac-biet-toan-bo-kien-thuc-can-nho
CÁC TIN ĐĂNG VIP CÙNG LĨNH VỰC Chia sẻ Cộng đồng |
STT |
Tiêu đề |
Ngày đăng |
Nơi đăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|